Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn họp X gồm glyxin, alanin và etyl aminoaxetat bằng lượng oxi vừa đủ, thu được N2; 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là
A. 12,4
B. 13,2
C. 14,8
D. 16,4
Đốt cháy hoàn toàn 12,95 gam hỗn hợp A (gồm amin no, mạch hở X và ankan Y) bằng oxi vừa đủ. Sau phản ứng thu được m gam H 2 O ; 19,04 lít C O 2 và 0,56 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 18,81 gam.
B. 18,45 gam.
C. 19,53 gam.
D. 19,89 gam
n C O 2 = 19 , 05 22 , 4 = 0 , 85 m o l ; n N 2 = 0 , 56 22 , 4 = 0 , 025 m o l
Bảo toàn khối lượng: m h h A = m C + m H + m N → 0 , 85.12 + m H + 0 , 025.2.14 = 12 , 95
→ n H = 2 , 05 m o l → n H 2 O = n H 2 = 1 , 025 m o l → m H 2 O = 18 , 45 g a m
Đáp án cần chọn là: B
Biết X là tristearin. Hỗn hợp Y gồm ba peptit mạch hở. Đun nóng 31,44 gam hỗn hợp Z chứa X và Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các muối (trong đó có ba muối của glyxin, alanin và valin) và 1,84 gam glixerol. Đốt cháy toàn bộ T, thu được CO2, H2O và N2 và 12,72 gam Na2CO3. Nếu đốt cháy hoàn lượng Z trên, thu được 37,856 lít khí CO2 ở đktc, N2 và a gam H2O. Giá trị của a là?
A. 24,12
B. 32,14
C. 28,80
D. 25,15
Hỗn hợp P gồm hai peptit mạch hở: X (CnHmN7O8) và Y (CxHyN4O5). Đốt cháy hoàn toàn 13,29 gam hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 13,104 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Thủy phân hoàn toàn 13,29 gam P trong dung dịch NaOH dư thu được m1 gam muối của glyxin và m2 gam muối của alanin. Giá trị của m1 là
A. 10,67
B. 10,44
C. 8,73
D. 12,61
Hỗn hợp P gồm hai peptit mạch hở: X (CnHmN7O8) và Y (CxHyN4O5). Đốt cháy hoàn toàn 13,29 gam hỗn hợp P cần dùng vừa đủ 13,104 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Thủy phân hoàn toàn 13,29 gam P trong dung dịch NaOH dư thu được m1 gam muối của glyxin và m2 gam muối của alanin. Giá trị của m1 là
A. 10,67
B. 10,44
C. 8,73
D. 12,61
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở: tripeptit, tetrapeptit và pentapeptit. Thủy phân hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp G gồm muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn G bằng O 2 , dẫn toàn bộ khí và hơi vào bình đựng nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng 31,25 gam và có 2,24 lít khí N 2 (đktc) bay ra. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được N 2 , C O 2 và 9,54 gam H 2 O . Giá trị của m là
A. 15,10.
B. 14,84.
C. 17,84.
D. 16,42.
Chọn đáp án B
♦ Cách 1: biến đổi peptit – đốt cháy kết hợp thủy phân
G gồm các muối natri của glyxin, alanin, valin ⇒ có dạng C n H 2 n N O 2 N a .
• đốt: C n H 2 n N O 2 N a + O 2 → t 0 N a 2 C O 3 + C O 2 + H 2 O + N 2 .
có n C n H 2 n N O 2 N a = 2 n N 2 = 0,2 mol ⇒ n N a C O 3 = n N 2 = 0,1 mol.
N a 2 C O 3 = N a 2 O . C O 2 ⇒ thêm 0,1 mol C O 2 vào 31,25 gam C O 2 ; H 2 O
⇒ có n C O 2 = n H 2 O = (31,25 + 0,1 × 44) ÷ (44 + 18) = 0,575 mol.
⇒ m C n H 2 n N O 2 N a = 14 × 0,575 + 0,2 × (46 + 23) = 21,85 gam.
• thủy phân m gam T (x mol) + 0,2 mol NaOH → 21,85 gam G + x mol H 2 O .
đốt m gam T cho 0,53 mol H 2 O ⇒ n H t r o n g T = 2 × 0,53 = 1,06 mol.
⇒ bảo toàn H phản ứng thủy phân có: 1,06 + 0,2 = 0,575 × 2 + 2x ⇒ x = 0,055 mol.
biết x ⇒ quay lại BTKL phản ứng thủy phân có m = 14,84 gam.
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Z bằng dung dịch NaOH, thu được 22,55 gam hỗn hợp các muối natri của glyxin, alanin và valin. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam T thì cần 17,64 lít khí oxi (đktc), thu được 10,8 gam H 2 O . Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây ?
A. 16
B. 13
C.14
D. 15
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 8 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 gam khí O2, thu được H2O, 7,92 gam CO2 và 0,672 lít khí N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được bao nhiêu gam muối?
A. 7,83
B. 8,56
C. 9,29
D. 6,92
Đáp án A
X gồm các amino axit ⇒ thành phần chứa các nguyên tố C, H, N, O
trong đó, mO : mN = 8 : 3 ⇒ nO : nN = 7 : 3.
♦ đốt m gam X + 0,21 mol O2 → t 0,18 mol CO2 + ? mol H2O + 0,03 mol N2.
||⇒ nN trong X = 2nN2 = 0,06 mol ⇒ nO trong X = 0,06 × 7 ÷ 3 = 0,14 mol.
⇒ bảo toàn nguyên tố O phản ứng đốt có nH2O = 0,2 mol → BTKL có m = mX = 5,64 gam.
♦ phản ứng với axit: –NH2 + HCl → –NH3Cl ||⇒ nHCl = nNH2 = 0,06 mol.
⇒ BTKL có mmuối = mX + mHCl = 5,64 + 0,06 × 36,5 = 7,83 gam.
Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH, thu được 15,12 gam hỗn hợp gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam T cần vừa đủ 10,752 lít khí O 2 (đktc), thu được 6,48 gam H 2 O . Giá trị của m là
A. 10,24.
B. 9,70.
C. 9,32.
D. 10,78.
Chọn đáp án A
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
Gọi số mol NaOH phản ứng là 2x mol thì số mol đipeptit là x mol.
||→ quy đốt x mol đipeptit dạng C n H 2 n N 2 O 3 cần 0,48 mol O 2
→ cho cùng số mol C O 2 v à H 2 O là (x + 0,32) mol.
n H 2 O trung gian chuyển đổi = (x + 0,32) – 0,36 = (x – 0,04) mol → n h h p e p t i t = 0,4 mol.
Có m đ i p e p t i t = 14 × (x + 0,32) + 76x = 90x + 4,48 gam
||⇒ m = 90x + 4,48 – 18.(x – 0,04) = 72x + 5,2 gam.
Áp dụng BTKL cho phản ứng thủy phân có: m + 80x =15,12 + 0,04 × 18.
Giải ra được x = 0,07 mol và giá trị của m = 10,24 gam. → Chọn đáp án A. ♥.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy
Quy T về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O với số mol lần lượt là x, y và z.
Muối gồm C 2 H 4 N O 2 N a , C H 2 ⇒ m m u ố i = 97x + 14y = 15,12 gam.
n O 2 = 2,25. n C 2 H 3 N O + 1,5. n C H 2 ⇒ 2,25x + 1,5y = 0,48 mol.
n H 2 O sản phẩm = 1,5x + y + z = 0,36 mol. Giải: x = 0,14 mol; y = 0,11 mol; z = 0,04 mol.
⇒ m = 0,14 × 57 + 0,11 × 14 + 0,04 × 18 = 10,24 gam
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic, trong đó có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 8 : 3. Đốt cháy hoàn toàn 5,64 gam X cần vừa đủ 4,704 lít khí O2 (đktc), dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư theo sơ đồ hình vẽ:
Kết thúc thí nghiệm, thu được m gam kết tủa, đồng thời thấy có 0,84 gam khí N2 bay ra. Giá trị của m là
A. 39,40
B. 31,52
C. 35,46
D. 23,64
Đáp án C
Gọi số mol sản phẩm cháy
Bảo toàn khối lượng :
Bảo toàn nguyên tố O :